Trong bảng chữ cái tiếng Anh có tổng cộng 26 chữ cái gồm 5 nguyên âm và 21 phụ âm. 5 nguyên âm bao gồm “u, e, o, a, i” và các âm còn lại được gọi là phụ âm. Dựa vào bảng phiên âm IPA thì 5 nguyên âm tiếp tục được chia thành 20 nguyên âm đôi và nguyên âm đơn. Để học phát âm chuẩn nhất người học cần nắm rõ cách đọc nguyên âm và phụ âm dựa trên bảng phiên âm IPA này. Hôm nay Modern English sẽ giải thích chi tiết cho các bạn biết nguyên âm phụ âm là gì và cách phân biệt nguyên âm và phụ âm chi tiết!
Tìm hiểu nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh
Contents
Tổng quan về nguyên âm trong tiếng Anh
Nguyên âm là gì trong tiếng Anh?
Nguyên âm là những âm được phát ra mà không bị môi, lưỡi, răng chặn lại. Trong một từ vị trí của nguyên âm có thể đứng một mình, đứng trước hoặc đứng sau phụ âm. Trong đó, nguyên âm có nguyên âm đơn, nguyên âm đôi. Nguyên âm đơn trong tiếng Anh lại được chia thành nguyên âm dài và nguyên âm ngắn.
Nguyên âm đơn |
Nguyên âm ngắn |
/i/, /e/, /ʊ/, /ʌ/, /ɒ/, /ə/ |
Nguyên âm dài |
/i:/, /æ/, /u:/, /a:/, /ɔ:/, /ɜ:/ | |
Nguyên âm đôi |
/ɪə/, /eə/, /aʊ/, /aɪ/, /ʊə/, /eɪ/, /ɔɪ/, /əʊ/ |
Nguyên âm đơn
Nghe thì có vẻ giống nhau nhưng việc kéo dài nguyên âm đúng nguyên âm ngắn, nguyên âm dài rất quan trọng. Trong một số trường hợp có thể làm người nghe hiểu nhầm một từ có ý nghĩa khác.
Nguyên âm ngắn | Ví dụ | Nguyên âm dài | ví dụ |
/ɪ/ | kid /kɪd/: trẻ em | /iː/ | green /ɡriːn/: màu xanh |
/e/ | ten /ten/: số mười | /æ/ | fan /fæn/: người hâm mộ |
/ɒ/ | hot /hɒt/: nóng | /ɔ:/ | call /kɔ:l/: gọi |
/ʊ/ | book /bʊk/: sách | /u:/ | mood /mu:d/: tâm trạng |
/ʌ/ | son /sʌn/: con trai | /a:/ | hard /hɑ:d/: cứng |
/ə/ | ahead /ə’hed/: trước | /ɜː/ | her /hə:/: cô ấy |
Bảng nguyên âm đơn trong tiếng Anh
Nguyên âm đôi
Nguyên âm đôi là các âm được ghép từ hai nguyên âm đơn, những âm này bao gồm: /ɪə/, /eə/, /eɪ/, /ɔɪ/, /əʊ/, /aʊ/, /aɪ/, /ʊə/. Trong một nguyên âm đôi, âm đầu tiên luôn được hiểu là âm chính và âm thứ hai được gọi là âm khép miệng. Đối với người Việt Nam học tiếng Anh, họ gặp khá nhiều khó khăn trong việc phát âm được đúng nguyên âm đôi.
Nguyên âm đôi | Ví dụ |
/iə/ | hear /hiə/: nghe |
/eə/ | bear /beə/: mang vác |
/eɪ/ | play /plei/: chơi |
/ɔɪ/ | joy /dʤɔi/: vui |
/əʊ/ | go /gəʊ/: đi |
/aʊ/ | sound /saʊnd/: âm thanh |
/aɪ/ | smile /smaɪl/: cười |
/ʊə/ | sure /∫ʊə(r)/: chắc chắn |
Tổng quan về nguyên âm trong tiếng Anh
Tổng quan về phụ âm trong tiếng Anh
Phụ âm là gì trong tiếng Anh?
Phụ âm là những âm được phát ra nhờ vào luồng khí từ thanh quản ra ngoài khi gặp các cản trở bởi môi, lưỡi, răng sẽ tạo nên các phụ âm. Phụ âm trong tiếng Anh được chia thành 3 nhóm đó là: phụ âm hữu thanh (voiced sounds) , phụ âm vô thanh (unvoiced sounds) và một số phụ âm còn lại.
Phụ âm hữu thanh và phụ âm vô thanh
Phụ âm hữu thanh là những âm được phát ra từ cổ họng, khi nói chúng ta cảm nhận được sự rung lên của dây thanh quản. Hơi sẽ đi từ cổ họng, lưỡi và sau đó đi qua răng và môi thoát ra ngoài và tạo nên âm thanh.
Đối với âm vô thanh, khi phát âm chúng ta không cảm nhận được sự rung lên của dây thanh quản. Luồng hơi phát ra từ miệng thay vì cổ họng và với những âm này ta chỉ nghe thấy âm bật hơi hoặc âm gió.
Phụ âm vô thanh | Ví dụ | Phụ âm hữu thanh | Ví dụ |
/p/ | picture /’piktʃə/: bức tranh | /b/ | boy /bɔi/: con trai |
/k/ | keep /ki:p/: giữ | /g/ | good /gud/: tốt |
/f/ | fan /fæn/: quạt | /v/ | voice /vɔis/: tiếng nói |
/s/ | see /si:/: nhìn | /z/ | zoo /zuː/: vườn thú |
/t/ | tea /ti:/: trà | /d/ | done /dʌn/: hoàn thành |
/tʃ/ | teacher /’ti:tʃə/: giáo viên | /dʒ/ | jealous /ˈdʒeləs/: ghen tị |
/θ/ | mouth /maʊθ/: miệng | /ð/ | father /’fɑ:ðə/: bố |
/ʒ/ | pleasure /ˈpleʒə(r): vui lòng |
Các phụ âm còn lại
Phụ âm khác | Ví dụ |
/m/ | miss /mis/: nhớ |
/n/ | noun /naʊn/: danh từ |
/l/ | lucky /’lʌki/: may mắn |
/j/ | yes /jes/: vâng |
/h/ | happy /’hæpi/: hạnh phúc |
/r/ | round /raʊnd/: tròn |
/w/ | walk /wɔ:k/: đi bộ |
/η/ | thing /θiɳ/: vật |
Tổng quan về phụ âm trong tiếng Anh
>>>Khám phá ngay: Cách sắp xếp trật tự từ trong câu tiếng Anh cơ bản và chi tiết nhất
Một số quy tắc phát âm nguyên âm và phụ âm cơ bản trong tiếng Anh
Quy tắc 1:
Tùy vào nguyên âm đứng phía sau mà phụ âm “c” sẽ có những cách phát âm khác nhau. Theo đó “c” sẽ được phát âm thành âm /k/ nếu đứng phía sau nó là các nguyên âm a, u, o. Tuy nhiên “c” sẽ được phát âm thành âm /s/ nếu đứng phía sau nó là các nguyên âm i, e, y.
Ví dụ 1: car /kɑːr/: xe ô tô, computer /kəm’pju:tə/: máy tính, cute /kju:t/: dễ thương,…
=> Theo sau c là âm a, u,o nên phụ âm c đã được phát âm thành /k/
Ví dụ 2: circle /ˈsɜː.kəl/: hình tròn, center /’sentə/: trung tâm, cycle: /’saɪkəl/: chu trình,…
=> Theo sau c là âm i, e, y nên phụ âm c đã được phát âm thành /s/
Quy tắc 2:
Tùy vào nguyên âm đứng phía sau mà phụ âm “g” sẽ có những cách phát âm khác nhau. Theo đó “g” sẽ được phát âm là /g/ nếu ứng phía sau nó là các nguyên âm a, u, o. Tuy nhiên “g” sẽ được phát âm thành âm /dʒ/ nếu đứng phía sau nó là các nguyên âm i, e, y.
Ví dụ 1: garage/´gæra:ʒ/: gara, guide /gaɪd/: hướng dẫn, gold /goʊld/: vàng
=> Theo sau g là âm a, u,o nên phụ âm g đã được phát âm thành /g/
Ví dụ 2: gen /dʒen/: thông tin, giant /ˈdʒaɪ.ənt/: khổng lồ,…
=> Theo sau c là âm i, e, y nên phụ âm c đã được phát âm thành /dʒ/
Quy tắc 3
Nếu đứng trước phụ âm “r” là một âm yếu ví dụ như âm /ə/, thì không cần phát âm phụ âm r .
Ví dụ:
- interface /’intəfeis/: bề mặt
- internet /’intə,net/: mạng
Quy tắc 4
Ở một số trường hợp chúng ta thường gấp đôi phụ âm cuối khi phụ âm “f, l, s” đứng sau một nguyên âm ngắn. Hoặc trong từ hai âm tiết có các phụ âm “b, d, g, m, n, p” đứng ngay sau một nguyên âm ngắn.
Ví dụ: well, fill, call, connect, communicate, common, rabbit,…
Quy tắc 5
Nếu một từ kết thúc bằng một cụm gồm “nguyên âm + phụ âm + e” thì nguyên âm e sẽ được phát âm thành một âm câm, và nguyên âm đứng đằng trước phụ âm sẽ đọc thành một nguyên âm đôi.
Ví dụ: cute /kju:t/: dễ thương, care /keər/: quan tâm, hide /haɪd/: che dấu
Quy tắc 6
Trong hầu hết trường hợp phụ âm J sẽ được phát âm là /dʒ/.
Ví dụ: joy /dʒɔɪ/: niềm vui, jump /dʒʌmp/: nhảy, juice /dʒuːs/: nước ép, join /ʤɔin/: tham gia
Một số quy tắc phát âm nguyên âm và phụ âm cơ bản
>>>Xem thêm: [Giải đáp] Bổ ngữ là gì? Các xác định thành phần bổ ngữ trong câu
Cách đọc nối phép âm giữa các từ trong tiếng Anh
Không giống như tiếng Việt, đặc điểm của tiếng Anh là thường đọc nối đuôi (nối đuôi từ phía trước với đầu từ phía sau). Điều này gây ra không ít khó khăn cho những người học tiếng Anh. Có 3 cách đọc nối đuôi phổ biến, hãy cùng tìm hiểu ngay với Modern English:
1/ Ghép phụ âm + nguyên âm: Đọc nối phụ âm cuối của từ phía trước liền với nguyên âm đầu tiên của từ phía sau
Ví dụ: Look at that! => /lʊ kæt ðæt/ thay vì /lʊk æt ðæt/
2/ Ghép phụ âm + phụ âm h: Nếu từ phía sau bắt đầu bằng âm h, từ phía trước kết thúc bằng phụ âm thì ta đọc ghép nối âm cuối từ phía trước với nguyên âm đầu tiên từ phía sau đứng sau âm h và âm h lúc này không được đọc.
Ví dụ: This is her sister => /ðɪ sɪ zɜr ˈsɪstər/ thay vì /ðɪs ɪz hɜr ˈsɪstər/
3/ Ghép nguyên âm + nguyên âm: Nếu âm kết thúc của từ phía trước và âm bắt đầu của từ phía sau đều là nguyên âm, chúng ta không cần nối âm khi đọc.
Ví dụ: go out => /go out/
Cách đọc nối phép âm giữa các từ trong tiếng Anh
Trên đây là toàn bộ bài viết về nguyên âm là gì và cách phân biệt giữa nguyên âm và phụ âm. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh. Nếu vẫn còn thắc mắc hãy liên hệ ngay Modern English để được giải đáp chi tiết. Chúc các bạn học tiếng Anh hiệu quả!
>>>Các bài viết liên quan:
- Phân biệt Which và Where – Cách dùng và Ví dụ minh hoạ
- Trợ động từ là gì? Cách sử dụng trợ động từ (auxiliary verbs) đầy đủ nhất
- Bỏ túi 150+ cặp từ trái nghĩa tiếng Anh thông dụng nhất hiện nay
- 20 Quy tắc đánh trọng âm tiếng Anh đúng chuẩn, dễ nhớ nhất