Trong tiếng Anh, khả năng biểu thị số lần trong tiếng Anh là kỹ năng quan trọng. Việc hiểu cách đọc và viết số bằng tiếng Anh sẽ giúp bạn sử dụng cụm từ các con số đếm, số thứ tự và số lần một cách chính xác. Bài viết này của Modern English sẽ cung cấp hướng dẫn đầy đủ để bạn có thể nắm vững kỹ năng này.
Các con số đếm, số thứ tự, số lần trong tiếng Anh
Contents
Phân biệt số đếm, số thứ tự, số lần trong tiếng Anh là gì?
Bảng số đếm trong tiếng Anh
Số đếm trong tiếng Anh là cách biểu thị số lượng đối tượng, vật phẩm hoặc hiện tượng để đếm và định lượng các đối tượng từ một đến vô hạn. Bạn cần nắm vững các quy tắc số đếm trong tiếng Anh để bạn có thể hiểu và trình bày một cách chính xác.
Khi các con số càng lớn, trong tiếng Việt ta có các quy tắc riêng để gọi như trăm, ngàn, triệu, tỉ. Tương tự như trong tiếng Anh, có những quy tắc sau:
- Khi kết hợp số hàng triệu/ngàn/trăm ngàn/ngàn/trăm với hàng đơn vị hoặc hàng chục, ta thêm từ “and” trước hàng đơn vị hoặc hàng chục.
Ví dụ: 110: one hundred and ten (một trăm mười); 1,230: one thousand, two hundred and thirty (một nghìn hai trăm ba mươi); 2,002: two thousand and one (hai nghìn linh hai)
- Trong tiếng Anh sử dụng dấu phẩy (,) để phân cách mỗi 3 chữ số từ phải sang trái.
Ví dụ: 175,468,302 (một trăm bảy mươi năm triệu, bốn trăm sáu mươi tám nghìn, ba trăm linh hai)
- Khi viết số đếm, không bao giờ thêm “s” nếu chỉ muốn diễn đạt số lượng của danh từ liền sau số.
Ví dụ: Three cars = 3 chiếc xe hơi (không thêm “s” sau “three”)
Tuy nhiên, khi muốn nói về số lượng con số nhiều hơn hai, ta thêm “s” vào số để chỉ số lượng con số đó.
Ví dụ: Four nines = 4 số 9, Two zeros = 2 số 0
- Ngoài ra, khi thêm “s” vào các số sau, chúng không còn biểu thị một con số cụ thể nữa, mà thay vào đó là một ước chừng. Khi sử dụng, cần thêm “of” sau số. Điển hình như: Tens of = Hàng chục, Dozens of = Hàng tá, Hundreds of = Hàng trăm, Thousands of = Hàng ngàn, Millions of = Hàng triệu, Billions of = Hàng tỷ.
Ví dụ: Everyday, millions of people in the world are hungry (Mỗi ngày có hàng triệu người trên thế giới đang đói)
Bảng số đếm trong tiếng Anh
Bảng số thứ tự trong tiếng Anh
Số thứ tự trong tiếng Anh là ordinal number, là cách biểu thị thứ tự, vị trí của người, đối tượng, đồ vật, sự việc trong một nhóm, một sự kiện. Để chuyển đổi số đếm thành số thứ tự, có hai cách biểu thị, bất quy tắc và theo quy tắc.
Với các số thứ tự bất quy tắc, có ba từ cá biệt gồm “first” (thứ nhất), “second” (thứ hai), “third” (thứ ba), chúng có cách phát âm riêng. Với các số thứ tự theo quy tắc thường được thêm “th” vào sau số đếm và phát âm /θ/.
Một số trường hợp điển hình khi sử dụng số thứ tự bao gồm:
- Diễn tả vị trí hoặc thứ hạng:
Ví dụ: “She finished in 2nd place.” (Cô ấy kết thúc ở vị trí thứ hai.); “The 10th chapter of the book is the most interesting.” (Chương thứ mười của cuốn sách là thú vị nhất.)
- Diễn đạt ngày tháng: Thường viết theo thứ tự tháng/ngày/năm (mm/dd/yy)
Ví dụ: “Today is the twelfth of December.” (Hôm nay là ngày mười hai tháng mười hai.)
- Miêu tả trình tự sự việc, ý tưởng, thời gian, giúp diễn đạt một cách chặt chẽ và logic hơn.
Ví dụ: He can never grow up due to the following reasons: First, his parents are overly protective of him. Second, he can do whatever he wants without worrying about any consequences. Third, his family is excessively wealthy, so he will never have to work. (Anh ấy không bao giờ trưởng thành vì ba lý do sau: Bố mẹ anh ấy bảo vệ anh ấy quá mức, anh ấy có thể làm mọi điều mình muốn mà không cần lo lắng về hậu quả, và gia đình anh ấy quá giàu nên anh ấy sẽ không bao giờ phải làm việc.)
- Diễn tả mẫu số trong phân số: Đọc tử số theo cách đếm và đọc mẫu số theo cách số thứ tự.
Ví dụ: 2/3 = two thirds (hai phần ba), 1/100 = one one hundredth (một phần trăm), 12/16 = twelve sixteenths (mười hai sáu phần mười sáu).
Lưu ý rằng mẫu số luôn ở dạng số nhiều nếu tử số lớn hơn 1. Tuy nhiên, cách đọc phân số cũng có một số trường hợp đặc biệt, ví dụ: 1/2 = one half (một nửa), 1/4, 2/4, 3/4 = one quarter, two quarters, three quarters (một phần tư, hai phần tư, ba phần tư).
Bảng số thứ tự trong tiếng Anh
Bảng số lần trong tiếng Anh
Số lần trong tiếng Anh là number of use, là trạng từ tần suất để chỉ số lượng lần lặp lại của một sự vật hay hiện tượng. Để biểu thị số lần, chúng ta thêm từ “time” hoặc “times” sau số đếm.
- Một lần: “Once” /wʌns/ (có thể thay thế bằng “one time”).
- Hai lần: “Twice” /twaɪs/ (có thể thay thế bằng “two times”).
- Ba lần trở lên, ta sử dụng số đếm cộng với từ “times”. Ví dụ: ba lần – “three times”; bốn lần – “four times.”
Ví dụ:
- I went to Paris once. (Tôi đã đi Paris một lần.)
- She called me twice yesterday. (Cô ấy đã gọi cho tôi hai lần hôm qua.)
- He failed the test three times. (Anh ta đã trượt bài kiểm tra ba lần.)
- I have watched that movie four times. (Tôi đã xem bộ phim đó bốn lần.)
Bảng số lần trong tiếng Anh
Sự khác nhau giữa bảng số đếm và bảng số thứ tự
Số | Số đếm
(Cardinal Numbers) |
Số thứ tự | Số thứ tự
(Ordinal Numbers) |
1 | One
/wʌn/ |
1st | First
/fɜːrst/ |
2 | Two
/tuː/ |
2nd | Second
/ˈsekənd/ |
3 | Three
/θriː/ |
3rd | Third
/θɜːrd/ |
4 | Four
/fɔːr/ |
4th | Fourth
/fɔːrθ/ |
5 | Five
/faɪv/ |
5th | Fifth
/fɪfθ/ |
6 | Six
/sɪks/ |
6th | Sixth
/sɪksθ/ |
7 | Seven
/ˈsevn/ |
7th | Seventh
/ˈsevnθ/ |
8 | Eight
/eɪt/ |
8th | Eighth
/eɪtθ/ |
9 | Nine
/naɪn/ |
9th | Ninth
/naɪnθ/ |
10 | Ten
/ten/ |
10th | Tenth
/tenθ/ |
11 | Eleven
/ɪˈlevn/ |
11th | Eleventh
/ɪˈlevnθ/ |
12 | Twelve
/twelv/ |
12th | Twelfth
/twelfθ/ |
13 | Thirteen
/ˌθɜːrˈtiːn/ |
13th | Thirteenth
/ˌθɜːrˈtiːnθ/ |
14 | Fourteen
/ˌfɔːrˈtiːn/ |
14th | Fourteenth
/ˌfɔːrˈtiːnθ/ |
15 | Fifteen
/ˌfɪfˈtiːn/ |
15th | Fifteenth
/ˌfɪfˈtiːnθ/ |
16 | Sixteen
/ˌsɪksˈtiːn/ |
16th | Sixteenth
/ˌsɪksˈtiːnθ/ |
17 | Seventeen
/ˌsevnˈtiːn/ |
17th | Seventeenth
/ˌsevnˈtiːnθ/ |
18 | Eighteen
/ˌeɪˈtiːn/ |
18th | Eighteenth
/ˌeɪˈtiːnθ/ |
19 | Nineteen
/ˌnaɪnˈtiːn/ |
19th | Nineteenth
/ˌnaɪnˈtiːnθ/ |
20 | Twenty
/ˈtwenti/ |
20th | Twentieth
/ˈtwentiəθ/ |
21 | Twenty-One
/ˈtwenti wʌn/ |
21st | Twenty-First
/ˌtwenti ˈfɜːrst/ |
22 | Twenty-Two
/ˈtwenti tuː/ |
22nd | Twenty-Second
/ˈtwenti ˈsekənd/ |
23 | Twenty-Three
/ˈtwenti θriː/ |
23rd | Twenty-Third
/ˈtwenti θɜːrd/ |
24 | Twenty-Four
/ˈtwenti fɔːr/ |
24th | Twenty-Fourth
/ˈtwenti fɔːrθ/ |
25 | Twenty-Five
/ˈtwenti faɪv/ |
25th | Twenty-Fifth
/ˈtwenti fɪfθ/ |
26 | Twenty-Six
/ˈtwenti sɪks/ |
26th | Twenty-Sixth
/ˈtwenti sɪksθ/ |
27 | Twenty-Seven
/ˈtwenti ˈsevn/ |
27th | Twenty-Seventh
/ˈtwenti ˈsevnθ/ |
28 | Twenty-Eight
/ˈtwenti eɪt/ |
28th | Twenty-Eighth
/ˈtwenti eɪtθ/ |
29 | Twenty-Nine
/ˈtwenti naɪn/ |
29th | Twenty-Ninth
/ˈtwenti naɪnθ/ |
30 | Thirty
/ˈθɜːrti/ |
30th | Thirtieth
/ˈθɜːrtiəθ/ |
31 | Thirty-One
/ˈθɜːrti wʌn/ |
31st | Thirty-First
/ˈθɜːrti fɜːrst/ |
32 | Thirty-Two
/ˈθɜːrti tuː/ |
32nd | Thirty-Second
/ˈθɜːrti ˈsekənd/ |
33 | Thirty-Three
/ˈθɜːrti θriː/ |
33rd | Thirty-Third
/ˈθɜːrti θɜːrd/ |
34 | Thirty-Four
/ˈθɜːrti fɔːr/ |
34th | Thirty-Fourth
/ˈθɜːrti fɔːrθ/ |
35 | Thirty-Five
/ˈθɜːrti faɪv/ |
35th | Thirty-Fifth
/ˈθɜːrti fɪfθ/ |
36 | Thirty-Six
/ˈθɜːrti sɪks/ |
36th | Thirty-Sixth
/ˈθɜːrti sɪksθ/ |
37 | Thirty-Seven
/ˈθɜːrti ˈsevn/ |
37th | Thirty-Seventh
/ˈθɜːrti ˈsevnθ/ |
38 | Thirty-Eight
/ˈθɜːrti eɪt/ |
38th | Thirty-Eighth
/ˈθɜːrti eɪtθ/ |
39 | Thirty-Nine
/ˈθɜːrti naɪn/ |
39th | Thirty-Ninth
/ˈθɜːrti naɪnθ/ |
40 | Forty
/ˈfɔːrti/ |
40th | Fortieth
/ˈfɔːrtiəθ/ |
41 | Forty-One
/ˈfɔːrti wʌn/ |
41st | Forty-First
/ˈfɔːrti ˈfɜːrst/ |
42 | Forty-Two
/ˈfɔːrti tuː/ |
42nd | Forty-Second
/ˈfɔːrti ˈsekənd/ |
43 | Forty-Three
/ˈfɔːrti θriː/ |
43rd | Forty-Threeth
/ˈfɔːrti θriːθ/ |
44 | Forty-Four
/ˈfɔːrti fɔːr/ |
44th | Forty-Fourth
/ˈfɔːrti fɔːrθ/ |
45 | Forty-Five
/ˈfɔːrti faɪv/ |
45th | Forty-Fiveth
/ˈfɔːrti faɪvθ/ |
46 | Forty-Six
/ˈfɔːrti sɪks/ |
46th | Forty-Sixth
/ˈfɔːrti sɪksθ/ |
47 | Forty-Seven
/ˈfɔːrti ˈsevn/ |
47th | Forty-Seventh
/ˈfɔːrti ˈsevnθ/ |
48 | Forty-Eight
/ˈfɔːrti eɪt/ |
48th | Forty-Eightth
/ˈfɔːrti eɪtθ/ |
49 | Forty-Nine
/ˈfɔːrti naɪn/ |
49th | Forty-Nineth
/ˈfɔːrti naɪnθ/ |
50 | Fifty
/ˈfɪfti/ |
50th | Fiftieth
/ˈfɪftiəθ/ |
51 | Fifty-One
/ˈfɪfti wʌn/ |
51st | Fifty-First
/ˈfɪfti fɜːrst/ |
52 | Fifty-Two
/ˈfɪfti tuː/ |
52nd | Fifty-Second
/ˈfɪfti ˈsekənd/ |
53 | Fifty-Three
/ˈfɪfti θriː/ |
53rd | Fifty-Threeth
/ˈfɪfti θriːθ/ |
54 | Fifty-Four
/ˈfɪfti fɔːr/ |
54th | Fifty-Fourth
/ˈfɪfti fɔːrθ/ |
55 | Fifty-Five
/ˈfɪfti faɪv/ |
55th | Fifty-Fiveth
/ˈfɪfti faɪvθ/ |
56 | Fifty-Six
/ˈfɪfti sɪks/ |
56th | Fifty-Sixth
/ˈfɪfti sɪksθ/ |
57 | Fifty-Seven
/ˈfɪfti ˈsevn/ |
57th | Fifty-Seventh
/ˈfɪfti ˈsevnθ/ |
58 | Fifty-Eight
/ˈfɪfti eɪt/ |
58th | Fifty-Eighth
/ˈfɪfti eɪtθ/ |
59 | Fifty-Nine
/ˈfɪfti naɪn/ |
59th | Fifty-Ninth
/ˈfɪfti naɪn/ |
60 | Sixty
/ˈsɪksti/ |
60th | Sixtieth
/ˈsɪkstiəθ/ |
61 | Sixty-One
/ˈsɪksti wʌn/ |
61st | Sixty-First
/ˈsɪksti fɜːrst/ |
62 | Sixty-Two
/ˈsɪksti tuː/ |
62nd | Sixty-Second
/ˈsɪksti ˈsekənd/ |
63 | Sixty-Three
/ˈsɪksti θriː/ |
63rd | Sixty-Threeth
/ˈsɪksti θriːθ/ |
64 | Sixty-Four
/ˈsɪksti fɔːr/ |
64th | Sixty-Fourth
/ˈsɪksti fɔːrθ/ |
65 | Sixty-Five
/ˈsɪksti faɪv/ |
65th | Sixty-Fiveth
/ˈsɪksti faɪvθ/ |
66 | Sixty-Six
/ˈsɪksti sɪks/ |
66th | Sixty-Sixth
/ˈsɪksti sɪksθ/ |
67 | Sixty-Seven
/ˈsɪksti ˈsevn/ |
67th | Sixty-Seventh
/ˈsɪksti ˈsevnθ/ |
68 | Sixty-Eight
/ˈsɪksti eɪt/ |
68th | Sixty-Eighth
/ˈsɪksti eɪtθ/ |
69 | Sixty-Nine
/ˈsɪksti naɪn/ |
69th | Sixty-Ninth
/ˈsɪksti naɪnθ/ |
70 | Seventy
/ˈsevnti/ |
70th | Seventieth
/ˈsevntiəθ/ |
71 | Seventy-One
/ˈsɛvənti wʌn/ |
71st | Seventy-First
/ˈsevnti fɜːrst/ |
72 | Seventy-Two
/ˈsevnti tuː/ |
72nd | Seventy-Second
/ˈsevnti ˈsekənd/ |
73 | Seventy-Three
/ˈsevnti θriː/ |
73rd | Seventy-Threeth
/ˈsevnti θriːθ/ |
74 | Seventy-Four
/ˈsevnti fɔːr/ |
74th | Seventy-Fourth
/ˈsevnti fɔːrθ/ |
75 | Seventy-Five
/ˈsevnti faɪv/ |
75th | Seventy-Fiveth
/ˈsevnti faɪvθ/ |
76 | Seventy-Six
/ˈsevnti sɪks/ |
76th | Seventy-Sixth
/ˈsevnti sɪksθ/ |
77 | Seventy-Seven
/ˈsevnti ˈsevn/ |
77th | Seventy-Seventh
/ˈsevnti ˈsevnθ/ |
78 | Seventy-Eight
/ˈsevnti eɪt/ |
78th | Seventy-Eighth
/ˈsevnti eɪtθ/ |
79 | Seventy-Nine
/ˈsevnti naɪn/ |
79th | Seventy-Ninth
/ˈsevnti naɪnθ/ |
80 | Eighty
/ˈeɪti/ |
80th | Eightieth
/ˈeɪtiəθ/ |
81 | Eighty-One
/ˈeɪti wʌn/ |
81st | Eighty-First
/ˈeɪti fɜːrst/ |
82 | Eighty-Two
/ˈeɪti tuː/ |
82nd | Eighty-Second
/ˈeɪti ˈsekənd/ |
83 | Eighty-Three
/ˈeɪti θriː/ |
83rd | Eighty-Threeth
/ˈeɪti θriːθ/ |
84 | Eighty-Four
/ˈeɪti fɔːr/ |
84th | Eighty-Fourth
/ˈeɪti fɔːrθ/ |
85 | Eighty-Five
/ˈeɪti faɪv/ |
85th | Eighty-Fiveth
/ˈeɪti faɪvθ/ |
86 | Eighty-Six
/ˈeɪti sɪks/ |
86th | Eighty-Sixth
/ˈeɪti sɪksθ/ |
87 | Eighty-Seven
/ˈeɪti ˈsevn/ |
87th | Eighty-Seventh
/ˈeɪti ˈsevnθ/ |
88 | Eighty-Eight
/ˈeɪti eɪt/ |
88th | Eighty-Eighth
/ˈeɪti eɪtθ/ |
89 | Eighty-Nine
/ˈeɪti naɪn/ |
89th | Eighty-Ninth
/ˈeɪti naɪnθ/ |
90 | Ninety
/ˈnaɪnti/ |
90th | Ninetieth
/ˈnaɪntiəθ/ |
91 | Ninety-One
/ˈnaɪnti wʌn/ |
91st | Ninety-First
/ˈnaɪnti fɜːrst/ |
92 | Ninety-Two
/ˈnaɪnti tuː/ |
92nd | Ninety-Second
/ˈnaɪnti ˈsekənd/ |
93 | Ninety-Three
/ˈnaɪnti θriː/ |
93rd | Ninety-Threeth
/ˈnaɪnti θriːθ/ |
94 | Ninety-Four
/ˈnaɪnti fɔːr/ |
94th | Ninety-Fourth
/ˈnaɪnti fɔːrθ/ |
95 | Ninety-Five
/ˈnaɪnti faɪv/ |
95th | Ninety-Fiveth
/ˈnaɪnti faɪvθ/ |
96 | Ninety-Six
/ˈnaɪnti sɪks/ |
96th | Ninety-Sixth
/ˈnaɪnti sɪksθ/ |
97 | Ninety-Seven
/ˈnaɪnti ˈsevn/ |
97th | Ninety-Seventh
/ˈnaɪnti ˈsevnθ/ |
98 | Ninety-Eight
/ˈnaɪnti eɪt/ |
98th | Ninety-Eighth
/ˈnaɪnti eɪtθ/ |
99 | Ninety-Nine
/ˈnaɪnti naɪn/ |
99th | Ninety-Ninth
/ˈnaɪnti naɪnθ/ |
100 | One hundred
/wʌn ˈhʌndrəd/ |
100th | Hundredth
/ˈhʌndrədθ/, /ˈhʌndrətθ/ |
>>>Xem thêm: TOP 20 bài giới thiệu về gia đình bằng tiếng Anh hay nhất
Hướng dẫn cách đọc viết các đơn vị số đếm trong tiếng Anh
Số |
Số đếm (Cardinal Numbers) |
1 |
One /wʌn/ |
10 |
Ten /ten/ |
100 |
One Hundred /wʌn ˈhʌndrəd/ |
1.000 (1 nghìn) |
One Thousand /wʌn ˈθaʊznd/ |
10.000 (10 nghìn) |
Ten Thousand /ten ˈθaʊznd/ |
1.000.000 (1 triệu) |
One Million /wʌn ˈmɪljən/ |
1.000.000.000 (1 tỉ) |
One Billion /wʌn ˈbɪljən/ |
1.000.000.000.000 (1 nghìn tỉ) |
One Trillion /wʌn ˈtrɪljən/ |
1.000.000.000.000.000 (1 triệu tỉ) |
One Quadrillion /wʌn kwɑːˈdrɪljən/ |
1.000.000.000.000.000.000 (1 tỉ tỉ) |
One Quintillion /wʌn kwɪnˈtɪljən/ |
1.000.000.000.000.000.000.000 (1 nghìn tỉ tỉ) |
One Sextillion /wʌn sɛks.ˈtɪɫ.jən/ |
1.000.000.000.000.000.000.000.000 (1 triệu tỉ tỉ) |
cOne Septillion /wʌn sepˈtɪljən/ |
Đơn vị số đếm trong tiếng Anh
Trong bài viết này, chúng tôi đã hướng dẫn bạn cách đọc và viết số đếm, số thứ tự và số lần trong tiếng Anh từ A đến Z để biểu đạt câu văn của mình một cách chính xác. Hãy áp dụng kiến thức mới vào cuộc sống hàng ngày và trở thành người sử dụng tiếng Anh thành thạo. Liên hệ với Modern English ngay hôm nay để tìm hiểu thêm về khóa học tiếng Anh IELTS và nhận sự hỗ trợ tận tâm từ đội ngũ giảng viên của chúng tôi trên hành trình học tập của bạn.
>>>Các bài viết liên quan:
- Hướng dẫn viết về sở thích bằng tiếng Anh cực hay
- Tập hợp những bài hát tiếng Anh hay nhất từ trước đến nay
- TOP 30+ bài mẫu viết về sở thích bằng tiếng Anh hay nhất
- [Hướng dẫn] Cách viết ngày tháng tiếng Anh chuẩn nhất từ A-Z