In order that là gì? Phân biệt In order that và So that chi tiết

Trong tiếng Anh, chắc chắn bạn sẽ phải gặp qua cấu trúc “In order that 1 lần. Nhiều người học cũng nhầm lẫn cách sử dụng của “In order that”, “So that” và “In order to”. Hôm nay, Modern English sẽ giúp bạn tìm hiểu “In order that” nghĩa là gì, phân biệt cấu trúc “So that”, “In order that” và “In order to” xem chúng có gì khác biệt nhé!

Chi tiết về in order that và so that

In order that là gì? Phân biệt in order that và so that chi tiết

In order that là gì?

In order that nghĩa là “để”, nó đứng trước mệnh đề chỉ mục đích dùng để diễn giải mục đích của một hành động nào đó. Phía sau nó thường có các trợ động từ như “can”, “will” hoặc “may” với tính chất trang trọng hơn.

Ví dụ: She learns Korean every day in order that she could travel to Korea.

Cô ấy học tiếng Hàn mỗi ngày để cô ấy có thể đi du lịch Hàn Quốc.

in order that là gì

In order that là gì?

Cấu trúc In order that

In order that có thể kết hợp với “Bàng thái cách hiện tại” và được hiểu một cách đơn giản là động từ nguyên mẫu không có to. Có 2 cấu trúc In order that cùng nghĩa. Bạn có thể chọn 1 trong hai cách để diễn tả:

Mệnh đề + In order that + S + V

 

Mệnh đề + In order that + S + Can/Will/Could/Would/… + V(nguyên mẫu)

Lưu ý: 

  • Nếu trong mệnh đề chỉ mục đích không chứa “not” thì có thể sử dụng trợ động từ “can” hoặc “could”.
  • Nếu trong mệnh đề chỉ mục đích chứa “not” thì sử dụng “won’t” hoặc “wouldn’t”. Ngoại trừ trường hợp sử dụng với mục đích ngăn cấm thì có thể dùng “can’t’’ hoặc “couldn’t”

Ví dụ:

1/ My son tried very hard in order that he can win a scholarship.

Con trai của tôi đã học chăm chỉ để dành học bổng.

=> Trong câu trên do mệnh đề chỉ mục đích không có “not” nên có thể dùng trợ đồng từ “can”.

2/ My brother set 4 alarms in order that he would not be late for the exam.

Em trai tôi đã cài 4 lần báo thức để không bị trễ giờ kỳ thi.

=> Trong câu này, do mệnh đề chỉ mục đích chứa “not” nên ta sử dụng “would”.

3/ He closed the gate in order that people couldn’t get in.

Anh ấy đã đóng cửa lại để mọi người không thể vào trong.

=> Trong câu này, dùng “couldn’t” do sử dụng với mục đích ngăn cấm.

Cấu trúc In order that

Cấu trúc In order that

Cách nối câu sử dụng cấu trúc In order that 

Cấu trúc chỉ mục đích In order that được sử dụng rất phổ biến và xuất hiện nhiều trong cái bài viết lại câu. Nếu bạn hiểu được nghĩa và cấu trúc của In order that thì việc viết nối câu rất đơn giản. 

Quy tắc: 

  • Nếu trong mệnh đề chỉ mục đích có xuất hiện các động từ như: like, hope, want,… thì khi viết lại câu, ta bỏ các từ đó và thêm can/could/will/would vào.
  • Nếu sau các từ like, hope, want,… có chứa túc từ thì khi viết lại câu ta lấy túc từ đó làm chủ từ.

Ví dụ:

1/ I practiced every single day. I want to improve my performance. (Tôi luyện tập mỗi ngày. Tôi muốn cải thiện bài trình diễn của mình)

=>  I practiced every single day in order that I can improve my performance. (Tôi luyện tập mỗi ngày để cải thiện bài trình diễn của mình)

2/  My mother taught me so much. She wants me to become a good person. (Mẹ của tôi đã dạy tôi rất nhiều. Bà ấy muốn tôi trở thành một người tốt)

=>My mother taught me so much in order that I will become a good person. (Mẹ của tôi đã dạy tôi rất nhiều nhiều để tôi trở thành một người tốt)

→Trong câu này túc từ “me” đứng sau “want” nên khi viết lại câu ta chuyển “me” về làm chủ từ “I”

Cách nối câu bằng In order that

Cách nối câu sử dụng In order that

Phân biệt cấu trúc In order that/So that và In order to/So as to 

Cấu trúc So that và In order that

In order that và So that đều có nghĩa là “để mà”, cấu trúc câu của 2 từ ngày được dùng giống nhau. Xết về mức độ trang trọng thì In order that có mức độ trang trọng cao hơn, còn So that thì được dùng trong trường hợp thân mật hơn. 

Ví dụ:

1/ He learns Korean every day in order that he can get high results in the Topik exam.

Anh ấy học tiếng Hàn mỗi ngày để có thể đạt điểm cao trong kỳ thi Topik.

2/ He gets up early so that he won’t be late for work.

Anh ấy dậy sớm để không bị trễ làm.

Phân biệt cấu trúc In order that và So that

Phân biệt cấu trúc In order that và So that

Cấu trúc In order to và So as to

In order to/ So as to có nghĩa là “để” với “với mục đích là”. Nó có nghĩa giống với In order that và So that, tuy nhiên lại khác nhau trong cấu trúc câu.

Cấu trúc thể khẳng định:

Mệnh đề +in order to/so as to + V (nguyên thể)

Cấu trúc thể phủ định:

Mệnh đề + in order not to/so as not to + V (nguyên thể)

Ví dụ:

1/ He learns Korean every day in order to/so as to get high results in the Topik exam.

Anh ấy học tiếng Hàn mỗi ngày để có thể đạt điểm cao trong kỳ thi Topik.

2/ He gets up early in order not to/so as not to be late for work.

Anh ấy dậy sớm để không bị trễ làm.

Tóm tắt ngữ pháp

Cấu trúc

Trang trọng/

Thân mật

Cách dùngVí dụ
In order thatTrang trọng
  • S + V
He learns Korean every day in order that he can win a scholarship to study in Korea.
So thatThân mật
  • S + V
He gets up early so that he won’t be late for class.

In order to

So as to

Trang trọng
  • V (nguyên mẫu)
He learns Korean every day in order to win a scholarship to study in Korea.
ToThân mật
  • V (nguyên mẫu)
He set 4 alarms to not be late for the exam.

With an aim of

With a view to

For the purpose of

Trang trọng
  • V-ing
He learns Korean every day with an aim of winning a scholarship to study in Korea.

Bài tập vận dụng

Hoàn thành câu sau sử dụng In order that hoặc In order to:

1/ She has opened the window …………  let some fresh air in.

2/ I bought a lovely dress ………… wear at the prom.

3/ He stopped at a rest area ………… he could have some rest.

4/ Many people leave their hometown …………  have better living conditions.

5/ I am planning to visit Hanoi………… I can visit my parents.

6/ Make sure the network access is enabled …………  you can connect to the 

7/ You need to take some days off  …………   travel with us.

8/ I met Juna…………  invite her to my birthday party.

9/ I practiced every single day ………… I could improve my performance.

10/ Luis studied so hard ………… she could pass the math exams.

Đán án:

1/ In order to

2/ In order to

3/ In order that

4/ In order to

5/ In order that

6/ In order that

7/ In order to

8/ In order to

9/ In order that

10/ In order that

Trên đây là bài viết giải thích chi tiết cấu trúc In order that, So that và In order to. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ cấu trúc và cách sử dụng của của các cấu trúc để chỉ mục đích này. Nếu còn thắc mắc hãy liên hệ ngay Modern English để được giải đáp chi tiết nhé. Chúc các bạn học tiếng Anh hiệu quả!